Gia sư môn Toán
»
Gia sư Toán 11 tại Vinh - Đường thẳng và mặt phẳng
VĐ1. ĐƯỜNG THẰNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
1. Các tính chất thừa nhận
T/C 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
T/C 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng
T/C 3: Nếu một đường thẳng có 2 điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng và thì nó nằm trong mặt phẳng đó.
T/C 4: Có 4 điểm không cùng một mặt phẳng
T/C 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một điểm chung khác nữa và do đó chúng có một đường thẳng chung duy nhất chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó.
T/C 6: Trên mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đề đúng
2. Cách xác định mặt phẳng
Ba điểm không thẳng hàng thuộc mặt phẳng, mp(ABC) hoặc (ABC)
Một điểm và một đường thẳng không đi qua điểm đó thuộc mặt phẳng, mp( A,d) hoặc (M, d)
Hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng. (mp (a, b )) hoặc (a, b)
3. Một số qui tắc vẽ hình biểu diễn của hình khônng gian
Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, của hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau.
Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.
Đường nhìn thấy vẽ nét liền, đường bị che khuất vẽ nét đứt
4. Hình chóp – tứ diện
Hình chóp: Trong mặt phẳng (P) cho đa giác lồi A1A2…An, lấy S là một điểm nằm ngoài (P). Nói S với các đỉnh A1, A2, … An ta được n tam giác SA1A2, …SanA1. Hình gồm đa giác A1A2…An và n tam giác SA1A2..SAnA1 được gọi là hình chóp, ký hiệu S.A1A2…An
VĐ2: TÌM GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG
I. Tóm tắt lý thuyết
♦Phương pháp 1:
Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ta có thể tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng . Khi đó giao tuyến là đường thẳng đi qua hai điểm chung đó.
II. PP GIẢI BÀI TẬP
Bài 1: Cho hình chóp SABCD.Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).
Bài 2: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang có AB//CD và AB > CD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
Bài 3: Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng (P) chưa tam giác BCD. Lấy E, F là các điểm lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC sao cho EF cắt BC tại I. Tìm giao tuyến của 2 mp(DBC) và (DEF)
Bài 4. (B6 – SGK) Cho bốn điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Trên đoạn BD lấy điểm P sao cho BP = 2PD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ACD)
Bài 5. Cho tứ diện ABCD. Gọi I, K lân lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC.
a. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và(KAD)
b. Gọi M, N là điểm trên đoạn AB và AC. Tìm giao tuyến của hai mp (IBC) và (DMN)
III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Lấy O là một điểm thuộc miền trong của tam giác BCD và M là một điểm trên đoạn AO.
a. Tìm giao tuyến của mp(MCD) với các mp(ABC) và (ABD)
b. Gọi I, K là hai điểm lần lượt lấy trên BC và BD. Tìm giao tuyến của mp(IKM) với các mp(ACD), (ABC) và (ABD).
Hướng dẫn
a. Gọi E = BOÇCD Nối EM cắt AB tại F
Þ Hai mp (MCD) và (ABC) có hai điểm chung là C và F.
Do đó: CF = mp(MCD)Çmp(ABC)
Hai mp(MCD) và (ABD) có hai điểm chung là D và F
Do đó: DF = mp(MCD)Çmp(ABD).
b. Gọi I’ = IOÇCD K’ = KOÇCD Trong mp(AIO) gọi : H = IMÇAI’ Trong mp (AKO) gọi G = KMÇAK’ Do đó: GH = mp(IKM)Çmp(ACD)
Gọi P = GHÇAC; Q = GHÇAD Do đó: IP = mp(IKM)Çmp(ABC) KQ = mp(IKM)Çmp(ABD)
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn BC, CD, SO. Tìm giao tuyến của mp(MNP) với các mp(SAB), (SAD), (SBC) và (SCD).
Hướng dẫn
Gọi : I = MN cắt AB G = MN cắt AD. E = MN ÇAC K = EPÇSA IK = mp(MNP)Çmp(SAB)
Tương tự: GK = mp(MNP)Çmp(SAD) H = IK cắt SB MH = mp(MNP) Çmp(SBC)
Tương tự: KG cắt SD tại L Do đó: LN = mp(MNP) Çmp(SCD)
Ta được thiết diện của hình chóp cắt mp(MNP) là hình ngũ giác MNLKH.
VĐ3: TÌM GIAO ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
PP: Muốn tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng ta tìm giao điểm cuả đường thẳng đó với một đường thẳng nào đó chứa trong mặt phẳng.
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm cùa AC và BC. Trên đoạn BD lấy điểm P sao cho BP = 2PD.
a. Tìm giao điểm cuả đường thẳng CD và mặt phẳng (MNP)
b. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP ) và (ACD)
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là một điểm trên cạnh SC.
a. Tìm giao điểm của AM và (SBD)
b. Lấy một điểm N trên cạnh BC. Tìm giao điểm của SD và (AMN)
c. Ta chọn (SBD) chứa SD và ta đi tìm giao tuyến của mặt phẳng (SBD) và (AMN).
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trong mặt phẳng (ABCD) vẽ đường thẳng đi qua A không song song với các cạnh của hình bình hành và cắt đoạn BC tại E. Gọi C’ là một điểm nằm trên cạnh SC.
a. Tìm giao điểm M của CD và mặt phẳng ( C’AE )
b. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (C’AE) với mặt phẳng (SAD).
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của cạnh SC.
a. Tìm giao điểm I của đoạn thẳng AM và (SBD). CMR: IA = 2IM
b. Tìm giao điểm P của đường thẳng SD và (ABM)
c. Gọi N là một điểm tùy ý trên cạnh AB. Tìm giao điểm của đường thẳng MN và với (SBD)
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Trong mặt phẳng (ABCD) vẽ đường thẳng d đi qua A và không song song với các cạnh của hình bình hành, d cắt BC tại E. Gọi C’ là một điểm nằm trên cạnh SC.
a. Tìm giao điểm M của CD và mp(C’AE).
b. Tìm thiết diện của hình chop cắt bời mặt phẳng (C’AE).
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là một điểm trên cạnh SC.
a. Tìm giao điểm của AM và mp(SBD)
b. Lấy một điểm N trên cạnh BC. Tìm giao điểm của SD và mp(AMN).
Hướng dẫn
a. Ta chọn mp(SAC) chứa AM, tìm giao tuyến của mp(SAC) và mp(SBD).
Gọi O = ACÇBD
Ta có: SO=mp(SAC)Çmp(SBD)
Giao tuyến SO cắt AM tại I
Do đó: IÎ(SBD)
ÞI = AMÇmp(SBD).
b. Ta chọn mp(SBD) chứa SD, tìm giao tuyến của mp(SBD) và mp(AMN).
Gọi H = ANÇBD
Ta có: HI là giao tuyến của hai mp(AMN) và mp(SBD)
Trong mp(SBD) giao tuyến HI cắt SD tại K
Vậy K = SDÇmp(AMN).
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của cạnh SC.
a. Tìm giao điểm I của đường thẳng AM với mp(SBD). Chứng minh rằng IA = 2IM.
b. Tìm giao điểm P của đường thẳng SD với mp(ABM).
c. Gọi N là một điểm tùy ý trên cạnh AB. Tìm giao điểm của đường thẳng MN với mp(SBD).
Hướng dẫn
a. Ta có: I =AMÇSO nên I = AMÇmp(SBD)
AM và SO là hai đường trung tuyến của tam giác SAC
Nên I là trọng tâm tam giác SAC
Þ AI = 2IM
b. Mp(SBD) chứa SD cắt mp(ABM) theo giáo tuyến BI vì B và I đều là các điểm chung của hai mp đó.
Trong mp(SBD) đường thẳng SD cắt BI tại P.
Do đó: P = SDÇmp(ABM).
c. Mp(SCN) chứa MN cắt mp(SBD) theo giao tuyến SH, trong đó H = NCÇBD
Trong mp(SCN) đường thẳng MN cắt SH tại K
Do đó: K =MNÇmp(SBD).
Bài 3. Cho tứ diện ABCD. M, N là hai điểm lần lượt trên AC và AD. O là một điểm bên trong
DBCD. Tìm giao điểm của:
a. MN và (ABO). b. AO và (BMN).
Hướng dẫn:
a. Tìm giao tuyến của (ABO) và (ACD).
b. Tìm giao tuyến của (BMN) và (ABO).
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thang, cạnh đáy lớn AB. Gọi I, J, K là ba điểm
lần lượt trên SA, AB, BC.
a. Tìm giao điểm của IK với (SBD).
b. Tìm các giao điểm của mặt phẳng (IJK) với SD và SC.
Hướng dẫn:
a. Tìm giao tuyến của (SBD) với (IJK).
b. Tìm giao tuyến của (IJK) với (SBD và (SCD).
VĐ4: CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
PP: Để chứng minh ba điểm thẳng hàng nào đó, ta chứng minh chúng cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt.
Bài 1: Cho ba điểm A, B, C không thuộc mặt phẳng (Q) và các đường thẳng BC, CA, AB cắt (Q) lần lượt tại M, N, P. Chứng minh rằng M, N, P thẳng hàng.
Bài 2. Cho tứ diện SABC. Trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm D, E, F sao cho DE cắt AB kéo dài tại I, EF cắt BC kéo dài tại J, FD cắt CA kéo dài tại K. Chứng minh rằng 3 điểm I ,J ,K thẳng hàng.
Bài 3. Cho hai mặt phẳng (α) và (β) cắt nhau theo giao tuyến d. Trong (α) lấy hai điểm A và B sao cho AB cắt d tại I. O là một điểm nằm ngoài (α), (β) sao cho OA và OB lần lượt cắt (β) tại A’ và B’.
a. Chứng minh 3 điểm I, A’, B’ thẳng hàng
b. Trong (α) lấy điểm C sao cho A, B, C không thằng hàng. Gỉa sử OC cắt (β) tại C’, BC cắt B’C’ tai J, CA cắt C’A’ tại K. Chứng minh rằng I, J, K thẳng hàng.
Bài 4. Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng . Gọi M, P, Q là các điểm lần lượt thuộc các đoạn AC, BC, CD. Các cặp đường thẳng AP và MB, AQ và MD cắt nhau lần lượt tại E và F. Chứng minh PQ cắt BD tại K thì K, E, F thẳng hàng.
Bài 5. Trong mặt phẳng (a) cho tứ giác ABCD có cạnh đối AD và BC cắt nhau tại N, S là điểm không thuộc mặt phẳng (a). Gọi I là điểm thuộc cạnh SB, E là giao điểm của DI và mặt phẳng (SAC), K là giao điểm của SC và NI. Chứng minh rằng A, E, K thẳng hàng.
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài 1. Cho tứ diện SABC có D, E lần lượt là trung điểm của AC,BC và G là trọng tâm của tam giác ABC. Mặt phẳng (a) qua AC cắt SE, SB lần lượt tại M, N. Một mặt phẳng (β) qua BC cắt SD, SA lần lượt là tại P và Q.
a. Gọi I = AM ∩DN và J = BP ∩ EQ.Chứng minh bốn điểm S, I, J , G thẳng hàng
b. Giả sử AN ∩ DM = K ; BQ ∩ EP = L.Chứng minh S, K, L thẳng hàng.
Hướng dẫn
a. Ta có S, I, J, G là điểm chung của hai mặt phẳng (SAE) và (SBI) nên chúng thẳng hàng
b. Vì S, K, L là điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (SDE) nên chúng thẳng hàng.
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I là một điểm trên cạnh AD và K là một điểm trên cạnh SB.
a . Tìm giao điểm E, F của IK và DK với mp(SAC)
b . Gọi O = ADÇBC, M = SCÇOK. Chứng minh bốn điểm A, E, F, M thẳng hàng.
Hướng dẫn
a. Gọi H = ACÇBI; G = ACÇBD
Trong mp(SBI): IK cắt SH tại E
Trong mp(SBD): DK cắt SG tại F
Ta cso: E = IKÇmp(SAC); F = DKÇmp(SAC).
b. Các điểm A, E, F, M Î mp(AKO)
Các điểm A, E, F, M Î mp(SAC)
Vậy A, E, F, M là bốn điểm chung của hai mp(AKO) và (SAC) nên chúng cùng nằm trên đường giao tuyến của hai mp đó
Vì vậy chúng thẳng hàng.
VĐ 5: CHỨNG MINH BA ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUY
PP: Để chứng minh ba đường thẳng đồng quy ta c/minh rằng giao điểm của hai đường thẳng nằm trên đường thẳng còn lại (đường thẳng còn lại là giao tuyến của 2 mặt phẳng lần lượt chứa 2 đường thẳng đó).
Bài 1. Cho tứ diện ABCD.Gọi G1, G2, G3, G4 lần lượt là trọng tâm của các tam giác BCD, ACD, ABD, ABC. Chứng minh rằng AG1, BG2, CG3, DG4 đồng quy.
Bài 2. Cho tứ diện ABCD nằm trong mặt phẳng (α)có 2 cạnh AB và CD không song song. Gọi S là điểm nằm ngoài mặt phẳng (a) và M trung điểm của đoạn SC.
a. Tìm giao điểm N của đường thẳng SD và mặt phẳng (MAB).
b. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng ba đường thẳng SO, AM, BN đồng quy
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD. Mặt phẳng (P) cắt SD lần lượt tại A’, B’, C’, D’. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng A’C’, B’D’ và SI đồng quy.
Bài 4. Cho tứ giác ABCD và điểm S không thuộc mp(ABCD). Trên đoạn SC lấy một điểm M không trùng với S và C.
a. Tìm giao điểm N của đường thẳng SD vớ mặt phẳng (ABM)
b. Giả sử hai cạnh AB và Cd không song song, hãy chứng minh ba đường thẳng AB, CD, MN đồng quy.
Bài 5 (SGK). Cho tứ giác ABCD nằm trong mặt phẳng (α) có hai cạnh AB và CD không song song với nhau. S là điểm nắm ngoài mặt phẳng (α) và M là trung điểm của đoạn SC.
a. Tìm giao điểm N của đường thẳng SD và mặt phẳng (MAB).
b. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng ba đường thẳng SO, AM, BN đồng quy.
Bài tập đề nghị.
Bài 1. Cho hình vuông ABCD, ABEF không cùng thuộc một mp. Trên AC lấy điểm M, trên BF lấy điểm N sao cho . Chứng minh DM, AB, EN đồng quy.
Hướng dẫn
Trong (ABEF) gọi I1 là giao điểm EN và AB
Trong (ABCD) gọi I2 là giao điểm DM và AB
Từ (3), (4) Þ I2 = I1 = I
Vậy DM, AB, EN đồng quy tại I.
VĐ6: XÁC ĐỊNH THIẾT DIỆN CỦA MỘT HÌNH CHÓP VỚI MỘT MẶT
Pp: Để tìm thiết diện tạo bởi hình chóp (S) và mặt phẳng (a) , ta tìm giao điểm của (a) với các cạnh của hình chóp. Sau đó nối các giao điểm lại.
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BC và BD, M là điểm trên cạnh AD với MD = 3MA. Xác định thiết diện tạo bởi tứ diện ABCD và mặt phẳng (IJM).
Bài 2 (SGK). Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Trong mặt phẳng (ABCD) vẽ đường thẳng d đi qua A và không song song với các cạnh của hình bình hành, d cắt BC tại E.Gọi C’ là một điểm nằm trên cạnh SC.
Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (C’AE).
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác có AB và CD cắt nhau tại tại một điểm E. M là trung điểm cạnh SC. Xác định thiết diện tạo bởi hình chóp đã cho và mặt phẳng (MAB).
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD.Gọi M, N, P lần lượt là các điểm trên các cạnh SA, SB và BC sao cho MN không song song với SB và NP không song song với CD. Xác định thiết diện tạo bởi (MNP) và hình chóp.
Bài 5. Cho hình chóp đỉnh S có đáy là hình thang ABCD với AB là đáy lớn. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của các cạnh SB và SC.
a. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC)
b. Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (AMN)
c. Tìm thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (AMN).
Bài tập đề nghị.
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Trên các đoạn CA, CB, BD cho lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho MN không song song với AB, NP không song song với CD. Gọi (a) là mp xác định bởi ba điểm M, N, P nói trên. Tìm thiết diện tạo bởi (a) và tứ diện ABCD.
Hướng dẫn
Trong mp(ABC), đường thẳng MN cắt AB tại I
Trong mp(ABD), đường thẳng IP cắt AD tại Q.
Ta có: MN =(a)Ç(ABC)
NP =(a)Ç(BCD)
PQ =(a)Ç(ABD)
QM =(a)Ç(ACD)
Ta được thiết diện cắt tứ diện ABCD bởi mp(a) là tứ giác.
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, E là ba điểm lần lượt lấy trên AD, CD, SO. Tìm thiết diện của hình chóp với mp (MNE).
Hướng dẫn
Gọi I = MNÇBD
Trong mp(SBD): IE cắt SB tại Q
MN cắt BC tại H và MN cắt AB tại K
Ta có: HQ = (SBC)Ç(EMN)
Các đoạn MN, NP, PQ, QR, RM là các đoạn giao tuyến của mp(MNE) với đáy và các mặt bên của hình chóp.
Thiết diện là ngũ giác MNPQR.
Bài 3. Cho hình chóp S.ABC. M là một điểm trên cạnh SC, N và P lần lượt là trung điểm của
AB và AD. Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP).
HD: Thiết diện là 1 ngũ giác.
Bài 4.Cho hình chóp S.ABCD, M là một điểm trên cạnh BC, N là một điểm trên cạnh SD.
a. Tìm giao điểm I của BN và (SAC) và giao điểm J của MN và (SAC).
b. DM cắt AC tại K. Chứng minh S, K, J thẳng hàng.
c. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng (BCN).
HD:
a. Gọi O=ACÇBD thì I=SOÇBN, J=AIÇMN
b. J là điểm chung của (SAC) và (SDM)
c. Nối CI cắt SA tại P. Thiết diện là tứ giác BCNP.
TIN KHÁC
- » Gia sư môn toán
- » Đề, đáp án môn Toán thi thử lần 2 liên trường THPT Nghệ An 2019
- » Gia sư môn toán lớp 1-12 tại thành phố Vinh và phụ cận
- » Phương pháp dạy học toán cho học sinh trung bình - Gia sư Toán giỏi tại Vinh
- » Phương pháp học toán hiệu quả - Gia sư toán lớp 1 2 3 5 5 6 7 8 910 11 12 tại Vinh
- » Gia sư Toán Lý, Hoá cho học sinh lớp 12, LTĐH tại thành phố VInh
- » Tớ đã học Toán để thi Đại học như thế nào? Gia sư toán tại thành phố Vinh
- » Gia sư toán lớp 10 tại Vinh - phần mệnh đề
- » Gia sư lớp toán tại tp vinh - Toán 10 HÀM SỐ. TẬP XÁC ĐỊNH – ĐỒ THỊ
- » Gia sư toán lớp 10 tại Vinh - KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH
- » Gia sư toán 10 tại thành phố Vinh - Phương trình
- » Gia sư toán lớp 10 ở thành phố Vinh - Bất đẳng thức
- » Gia sư toán 10 tại Vinh - Thống kê
- » Dạy kèm toán lớp 10 tại Vinh - Lượng giác
- » Gia sư toán lớp 11 tại thành phố Vinh - Phương trình lượng giác
- » Gia sư toán 11 tại Vinh - Tổ hợp và xác suất
- » Gia su taon 11 tai Vinh - Dãy số, cấp số
- » Gia sư toán lớp 11 - Giới hạn dãy số
- » Gia sư toán lớp 11 tại TP Vinh - Giới hạn của hàm số
- » Gia sư toan 11 tai tp Vinh - Tính liên tục của hàm số
- » Gia sư toán 10 tại thành phố Vinh - Đạo hàm
- » Gia sư toán 11 tại Vinh - Phép biến hình phần 1
- » Gia su toan 11 tai Vinh - Phép biến hình phần 2
- » Gia sư toán 11 tại Vinh - Phép biến hình phần 3
- » Gia sư toán lớp 11 tại thành phố Vinh -Hai đường thẳng song song
- » Gia su toan 11 tai Vinh - Đường thẳng song song mặt phẳng
- » Tìm gia sư toán 11 tại Vinh - Hai mặt phẳng song song
- » Những công thức toán học cần nhớ - Gia sư môn Toán lớp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 tại Vinh
- » Gia sư toán 10 tại Vinh - Tập hợp
- » Gia sư lớp 10 ở tp Vinh - Hàm số thực
- » Toán 10 thành phố Vinh - Hàm lượng giác cơ bản
- » Gia sư toán lớp 10 ở tp Vinh - Hàm lượng giác ngược
- » Gia sư toán 10 tại Vinh - Hàm số mũ và logarit
- » Gia sư toán lớp 10 tại Vinh - Mệnh đề
- » Gia sư lớp 10 ở tp Vinh - Tập hợp
- » Gia sư toán 10 tại tp Vinh - Hàm số
- » Gia sư toán lớp 10 tại thành phố Vinh - Phương trình
- » Dạy kèm toán 10 tại thành phố Vinh - Hệ phương trình
- » Gia sư toán lớp 10 thành phố Vinh - Bất đẳng thức
- » Gia sư toán 10 tại tp Vinh - Bất đẳng thức Cô si
- » Gia sư toán lớp 10 tại Vinh - BĐT chứa dấu GTTĐ
- » Gia sư lớp 10 ở tp Vinh - Bất đẳng thức Bu–nhia–cốp–xki
- » Gia sư lớp 10 ở tp Vinh - ỨNG DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC TÌM GTLN VÀ GTNN
- » Gia sư toán tại Vinh - Bài tập nâng cao BĐT
- » Gia sư toán 10 tại Vinh - PT, BPT
- » Gia sư toán 10 tại thành phố Vinh - Phương trình - Bất phương trình
- » Gia sư toán lớp 10 tại thành phố Vinh - Thống kê
- » Gia sư toán lớp 10 tại Vinh - Vec tơ phần 1
- » Gia sư toán lớp 10 tại Vinh - Vec tơ phần2
- » Gia sư toán lớp 10 - Vec tơ phần 3
- » Gia su toan 10 tai Vinh - Tích vô hướng của 2 véc tơ P1
- » Gia su toan 10 tai Vinh - Tích vô hướng của 2 véc tơ P2
- » Gia su toan 10 tai Vinh - Phương trinh dương thang
- » Gia su toan 10 tai Vinh - Phương trinh dương tron
- » Gia su toan 10 tai Vinh - Elip
- » Gia sư toán lớp 11 tại thành phố Vinh - Hàm số ượng giác
- » Tìm gia sư toán 11 tại Vinh - Vec tơ trong không gian
- » Gia sư toán 11 tại Vinh - Hai đường thảng vuông góc
- » Gia sư toán 12 tại Vinh - Khảo sát hàm số và ứng dụng đồ thị hàm số
- » Gia sư toán lớp 12 tại TP Vinh - Đạo hàm và ứng dụng
- » Gia sư Toán tại Vinh -Đạo hàm và ứng dụng P3
- » Gia sư toán 12 tại tp Vinh - PT mũ - logarit
- » Mẹo làm bài thi tốt nghiệp môn Toán đạt điểm cao
- » Dạng bài tập dễ xuất hiện trong đề thi ĐH môn Toán
- » Môn Toán: Học sinh chỉ nháp ra giấy nội dung khó
- » Yếu tố nào quyết định BẠN đạt điểm cao môn toán
- » Mẹo làm bài thi tốt nghiệp môn Toán đạt điểm cao
- » Phân tích, dự đoán cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT mônToán
- » Phân tích đề Toán trước khi vào phòng thi
- » Cách giải khác của câu hỏi hóc búa nhất trong đề Toán
- » Phổ điểm Toán đề thi đại học khối A, A1 2014 ở khoảng 5-6
- » Giải câu hệ phương trình khối A năm 2014 bằng nhiều cách
- » Giải đề Toán khối A 2014 bằng nhiều cách
- » Mời bạn đọc xem gợi ý bài giải môn Toán khối B, khối D kỳ thi ĐH đợt 2.
- » 11 cách giải cho câu hình học phẳng (câu 7) khối A 2014
- » Làm đúng nhưng khác đáp án, có được điểm ?
- » Bài giải môn toán, kỳ thi cao đẳng 2014
- » Ôn thi đại học môn Toán: Tổ hợp và xác suất
- » Đề thi kiểm tra năng lực
- » Ôn thi đại học môn Toán: Cực trị của hàm số
- » Tính nhân bằng giao điểm
- » 7 mẹo tính toán mà chúng ta không được học ở trường
- » Các dạng toán về xác suất
- » Đề, đáp thi thử Đại học môn Toán
- » Phương pháp viết phương trình tiếp tuyến
- » Phương pháp đồng bậc để giải hệ phương trình
- » 3 lỗi trình bày mất điểm như chơi khi làm bài thi môn Toán
- » 9 bài học giúp học sinh vượt qua các bài toán chứng minh hình học
- » 12 phương pháp chứng minh bất đẳng thức
- » Bí kíp sử dụng máy tính casio "triệt hạ" câu Hệ phương trình
- » CÁCH TÍNH LIM (giới hạn) BẰNG CASIO FX 570 ES
- » Đáp án đề thi THPT quốc gia môn Toán năm 2015 mới nhất (cập nhật)
- » 199 bài tập hệ phương trình có đáp án- luyện thi THPT Quốc Gia
- » Tuyển chọn 20 đề thi thử các trường chuyên có đáp án thang điểm chi tiết
- » Tuyển tập đề thi vào 10 các tỉnh năm học 2013 - 2014
- » Bài toán "Kim đồng hồ"
- » Nội dung ôn tập thi THPT 2018
- » Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn
- » 14 tính chất hình học mặt phẳng giúp bạn lấy điểm tối đa
- » Công thức tính diện tích và thể tích các hình khối cơ bản
- » Đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 12 - THPT Huỳnh Thúc Kháng Vinh
- » Đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 11 - THPT Chuyên Vinh
- » Đề ôn tập học kỳ 1 lớp 12 - Vinh 1
- » Đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 12 - THPT Lê Viết Thuật
- » Đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 12
- » Khoảng cách giữa hai đường chéo nhau
- » Tại sao cơ số của lũy thừa với số mũ hữu tỉ phải dương?
- » Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng – HH12 NC
- » Đề thi thử Toán THPT Quốc gia 2019 lần 3 trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
- » Bộ đề thi thử THPT 2019 - Môn Toán (Đáp án chi tiết)
- » Bộ đề chống liệt môn Toán thi THPT 2019
- » Giải chi tiết đề Toán thi thử lần 3 Chuyên ĐH Vinh
- » Đáp án, đề thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020 của liên trường THPT tỉnh Nghệ An